Cảm ơn tiếng Nhật là gì? Cách nói lời cảm ơn chính xác và chân thành nhất

Trong những quy tắc ứng xử văn hóa cơ bản, lời cảm ơn là câu nói rất quan trọng và có tác dụng rất lớn trong việc duy trì, kết nối các mối quan hệ dù là ở đất nước nào đi nữa. Không những thế, lời cảm ơn còn thể hiện sự kính trọng của chúng ta đối với những người xung quanh. Đó cũng chính là lý do, “cảm ơn” luôn là điều mà chúng ta cần biết trước tiên khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Ở đất nước có văn hóa lễ nghi cầu kì như Nhật Bản thì lời cảm ơn lại càng cần thiết. Tùy vào mức độ quen biết, lịch sự cần thiết của từng đối tượng và từng tình huống thì sẽ sử dụng những cách “cảm ơn” khác nhau. Vậy nói lời cảm ơn như thế nào để chính xác và chân thành nhất.

Cảm ơn tiếng Nhật là gì? Cách nói lời cảm ơn chính xác và chân thành nhất
Cảm ơn tiếng Nhật là gì? Cách nói lời cảm ơn chính xác và chân thành nhất.

Mục lục nội dung

1. Cảm ơn trong tiếng Nhật cơ bản nhất.

Arigatō ( ありがとう) có lẽ là một trong những từ tiếng Nhật quen thuộc nhất đối và dễ được biết đến với người yêu thích văn hóa và phim ảnh Nhật Bản. Đây là hình thức cảm ơn phổ biến và cơ bản nhất ở xứ sở mặt trời mọc này. Trong trường hợp giúp đỡ bạn một việc gì đó, nhặt một vật bạn làm rơi, làm điều gì đó tốt đẹp cho bạn thì bạn có thể mở lời nói ngay câu cảm ơn này nhé.

Arigatō ( ありがとう)
Arigatō ( ありがとう) là lời cảm ơn phổ biến nhất. 

2. Cảm ơn trong tiếng Nhật vào những tình huống trang trọng.

Arigatō gozaimasu (ありがとうございます)biến thể từ lời cảm ơn thông thường Arigatō để thể hiện nhiều lòng biết ơn hơn. Cũng như mang tính lịch sự hơn, được dùng khi đối tượng bạn cảm ơn bề trên. Bề trên ở đây được tính trong kinh doanh hoặc đối với những người được coi là cấp trên của bạn (giáo viên của bạn, sếp của bạn). Ngay cả với đồng nghiệp, cho dù có mối quan hệ thân thiết đến đâu, thì việc sử dụng hình thức cảm ơn tiếng Nhật lịch sự trong công ty vẫn là phép tắc cần có.Nhật Bản rất chú trọng phép tắc lễ nghi thế nên nếu bạn không sử dụng lời cảm ơn một cách chính xác thì bạn có thể bị coi là thô lỗ hoặc mức độ biết ơn của bạn có thể sẽ không được truyền đạt đúng cách.

Arigatō gozaimasu (ありがとうございます)
Arigatō gozaimasu (ありがとうございます) dùng để thể hiện nhiều lòng biết ơn hơn.

Nếu bạn muốn thể hiện mức độ biết ơn cao hơn, bạn có thể thêm một số cụm từ vào trước ありがとう, ví dụ như どうも (doumo) để nói どうもありがとうございます (Doumo arigatou gozaimasu) hoặc thì quá khứ どうもありがとうございました (Doumo arigatou gozaimashita). Vì mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất nên どうもありがとうございます (Doumo arigatou gozaimasu) thường được sử dụng để nhấn mạnh sự biết ơn của mình. Bạn có thể dùng các cụm này với sếp của bạn hoặc khi ai đó chúc mừng bạn vì điều gì đó trong công ty.
Và đối với những tình huống cực kỳ trang trọng như khách hàng hoặc đối tác giúp bạn một điều gì đó, có thể là mang cho bạn một món quà lưu niệm hoặc tự dọn bàn của họ khi họ ăn xong, bạn sẽ sử dụng 恐れ入ります (Osoreirimasu). Từ này mang ý nghĩa là “xin lỗi vì đã khiến bạn phải làm như vậy và tôi rất cảm ơn vì điều đó”.

Sử dụng 恐れ入ります (Osoreirimasu) cho những tình huống cực kỳ trang trọng.

3. Cảm ơn trong tiếng Nhật ở những trường hợp đời thường.

Để tỏ vẻ dễ thương khi nói, thể hiện sự gần gũi trong mối quan hệ của bạn và bạn bè thì ありがと (Arigato) sẽ thêm ね (ne) vào cuối câu ありがとね (Arigatone) mang nghĩa là cám ơn nha.
Đối với giới trẻ hiện nay còn sử dụng câu あざっす (Azassu) được sử dụng khá phổ biến để nói lời cảm ơn. Đây là một câu tiếng lóng được rút gọn của ありがとうございます. Đôi lúc bạn có thể bắt gặp câu này giữa những người đồng nghiệp cực kỳ gần gũi và thân thiết. Tuy nhiên, với môi trường công sở, tốt nhất bạn nên tránh sử dụng あざっす nhé.

サンキュ (sankyu)
サンキュ (sankyu) = Thank you!

Ngoài ra, với cuộc sống phát triểnhòa nhập như hiện nay thì còn có khá nhiều người đặc biệt là tầng lớp trẻ sử dụng サンキュ (sankyu) một từ bắt nguồn từ tiếng anh được phiên âm từ “thank you” qua tiếng Nhật.

4. Cảm ơn trong tiếng Nhật qua thư hoặc tin nhắn.

Ngoài lời cảm ơn trực tiếp, vào một số trường hợp nhất định và bạn muốn viết một dòng tin nhắn hoặc một tấm thiệp để cảm ơn vì điều gì đó. Lúc này, bạn sẽ phải dùng văn viết thay cho những câu nói trực tiếp. Tùy theo nhu cầu và tình huống mà điều chỉnh để phù hợp:

  • Cảm ơn ai đó vì đã làm điều gì đó

Ta dùng 誘ってくれて (sasottekurete) ありがとう, trang trọng hơn sẽ là 誘っていただき (sasotteitadaki) ありがとうございます với ý nghĩa là “Cảm ơn bạn đã mời tôi”
Và dùng 手伝ってくれて (tetsudattekurete) ありがとう, trang trọng hơn sẽ là お手伝いいただき (otetsudai itadaki) ありがとうございます với ý nghĩa “Cảm ơn vì đã giúp tôi”.

  • Cảm ơn ai đó vì tất cả

Vào một dịp đặc biệt như sinh nhật hoặc ngày kỉ niệm của bạn, bạn muốn cảm ơn một người vì những điều học đã làm cho bạn thì hãy dùng câu “いつもありがとう (Itsumo arigatou)” có nghĩa là “luôn luôn cảm ơn” hoặc “cảm ơn vì mọi thứ”.

5. Cảm ơn trong tiếng Nhật vào tình huống đặc biệt.

Trong một số trường hợp khác, cũng mang ý nghĩa cảm ơn nhưng lại không phù hợp lắm khi dùng ありがとう. Cụ thể bạn có thể thấy những trường hợp sau:

  • Chúng ta nói ごちそうさまでした (Gochisousamadeshita) nghĩa là “Cảm ơn vì bữa ăn”. Điều này thể hiện lòng biết ơn đối với người đã nấu bữa ăn và công sức họ đã bỏ ra để làm ra nó. Bạn có thể nói điều này với đầu bếp và nhân viên nhà hàng khi bạn rời đi khỏi quán ăn, cũng như với bạn bè hoặc gia đình, những người đã nấu ăn cho bạn.

  • Bạn nên nói すみません (sumimasen) trước như một lời xin lỗi khi muốn phiền ai đó giúp đỡ bạn. Khi tất cả đã được nói và làm xong, thì câu nói ありがとうございました (arigatou gozaimashita) thêm vào cuối sẽ rất tuyệt.
  • お世話になりました (Osewa ni narimashita) dùng để nói lời cảm ơn đến người đã chăm sóc bạn trong một thời gian dài. Ví dụ, một giáo viên ở trường học, hoặc một người nào đó đã nuôi nấng bạn. Khi bạn nghỉ làm ở một làm thêm hay công ty, bạn cũng có thể nói điều này để cảm ơn sếp, đồng nghiệp đã dạy dỗ và giúp đỡ bạn trong thời gian vừa qua.

  • 助かる/助かります (tasukaru / tasukarimasu) có nghĩa là “may mà có bạn giúp tôi”, “bạn đã giúp tôi rất nhiều”. Bạn có thể kết hợp từ này với ありがとう hoặc すみません ở đầu, tùy thuộc vào tình huống. Nếu ai đó giúp bạn khi bạn đánh rơi thứ gì đó hoặc khi bạn đang gặp khó khăn, thì đây là một cụm từ tuyệt vời để sử dụng. Bạn cũng có thể chuyển sang thì quá khứ bằng cách nói 助かった/助かりました (tasukatta / tasukarimashita).

Tiếng Nhật cũng như văn hóa lễ nghi có chút cầu kì nhưng chứa đựng vô vàn điều thú vị phải không nào? Bài viết trên hi vọng sẽ giúp bạn biết cách cảm ơn chính xác trong tiếng Nhật. Bên cạnh đó thì điều quan trọng nhất cần phải nói đến đó chính là bạn phải bày tỏ được sự chân thành khi bạn nói lời cảm ơn với đối phương. Những điều tưởng chừng như bé nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn trong cuộc sống của chúng ta. Lời cảm ơn cũng vậy! Cảm ơn bạn đã theo dõi sachtiengnhat247.com