Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật đơn giản dễ hiểu nhất

Giới thiệu bản thân là bài học đầu tiên khi chúng ta mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Nhật. Vậy nên mở đầu ra sao, giới thiệu như thế nào để gây ấn tượng? Hãy cùng mình tìm hiểu các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay và chuẩn nhất dưới đây nhé.

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản nhất
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản nhất

Mục lục nội dung

Chào hỏi trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Câu chào hỏi mào đầu trong tiếng Nhật rất quan trọng. Khác với trong tiếng Việt là chỉ cần nói “em chào anh/chị/nhà tuyển dụng” sau đó giới thiệu vào bản thân luôn. Thì trong tiếng Nhật sẽ có quy tắc chào hỏi riêng, bạn nên lưu ý nhé.

1. はじめまして (Hajimemashite) – “Rất vui được gặp bạn/anh chị”

Câu chào hỏi đầu tiên trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Hajimemashite dùng để chào hỏi khi lần đầu gặp mặt

Đây là mẫu câu được nói khi bạn “lần đầu tiên” gặp mặt ai đó. Lưu ý chỉ là lần đầu tiên thôi nhé, nếu đã biết đối phương trước đó rồi thì bạn sẽ không nói cách này. Mà sẽ chào hỏi theo cách dưới đây.

2. Chào hỏi theo từng thời điểm trong ngày

  • おはようございます!(Ohayo gozaimasu) – “Chào buổi sáng”:

Bạn sẽ chào hỏi đối phương bằng câu “Ohayo gozaimasu” vào buổi sáng, trước 12h trưa. Bạn có thể nói ngắn gọn là Ohayo khi gặp bạn bè. Lưu ý rằng bạn không được dùng Ohayo khi nói với cấp trên và giáo viên nhé, bạn sẽ gây ấn tượng xấu với họ đấy.

Chào buổi sáng bằng tiếng Nhật
Ohayo gozaimasu dùng để chào buổi sáng
  • こんにちわ (Konichiwa) – “Chào buổi trưa”:

Cách chào này thường được sử dụng phổ biến giống câu “Chào anh/chị” trong tiếng Việt. Tuy nhiên bạn chỉ nói Konichiwa trước 5h chiều thôi nhé.

  • こんばんは (Konbanwa) – “Chào buổi tối”:

Konbanwa sẽ được chào hỏi khi bạn gặp đối phương trong khoảng thời gian còn lại, tức là từ 5h chiều trở đi.

Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Nhật

1. Giới thiệu tên bằng tiếng Nhật

Mẫu câu giới thiệu tên bằng tiếng Nhật có dạng như sau: 

わたしは_______です。(Watashi Wa ______ Desu) – “Tên tôi là ___”

Đây là mẫu câu đầu tiên để giới thiệu bản thân về tên bằng tiếng Nhật. Bạn thế tên của bạn vào chỗ trống để tạo một câu giới thiệu hoàn chỉnh nhé.

Ví dụ: わたしはナナです。- “Tên tôi là Nana”

Ngoài ra, để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn, bạn nên sử dụng mẫu câu lịch sự hơn đó là: 

わたしは_____と申します。(Watashi Wa___To Moshimasu)

Ví dụ: わたしはナナと申します。- “Tên của tôi là Nana”

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

2. Giới thiệu tuổi bằng tiếng Nhật

Để giới thiệu về tuổi tác của bạn, thì sẽ dùng mẫu câu giới thiệu tuổi sau đây. Sau đây là 2 cách để nói về tuổi của bạn. Cách này cũng dùng khi giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn bằng tiếng Nhật.

  • Cách 1

今年は____歳です。(Kotoshi Wa___Sai Desu) – “Năm nay tôi___ tuổi”

  • Cách 2

Cách 2 là cách nói rút gọn khi bạn đã giới thiệu tên trước đó. Vì người Nhật khi giới thiệu bản thân, họ chỉ xưng “Watashi” – “Tôi” lần đầu tiên thôi. Từ câu sau, bạn có thể rút gọn Watashi nhé. Bạn sẽ dùng mẫu câu: 

(わたしは)_____です。(___desu) – “Tôi___tuổi”

Chỗ trống trong câu thì bạn thế số đếm trong tiếng Nhật vào. Để nói về tuổi của bản thân nhé. Nhưng có một lưu ý cho bạn nào 20 tuổi. 20 tuổi trong tiếng Nhật sẽ đọc là  二十歳 (Hatachi). Đây là trường hợp ngoại lệ, bạn nên ghi nhớ nhé.

Ví dụ: 今年は 十八歳 です。(Kotoshi Wa JuuHachi Sai Desu) – “Năm nay tôi 18 tuổi”

わたしは ナナ です。二十歳 です。(Watashiwa Nana Desu. Hatachi Desu) – “Tôi tên là Nana. 20 tuổi”

3. Giới thiệu về quê quán, đất nước bằng tiếng Nhật

Để giới thiệu về quê quán, nơi sinh ra, đất nước của bạn, thì bạn sẽ áp dụng mẫu câu thường sử dụng như sau:

(Nơi chốn) + から来ました。(____Kara Kimashita) – “Tôi đến từ…”

Ví dụ: ベトナム から来ました。(Betonamu Kara Kimashita) – “Tôi đến từ Việt Nam”

 ブンタウ  から来ました。(Vũng Tàu Kara Kimashita) – “Tôi đến từ Vũng Tàu”

4. Giới thiệu nghề nghiệp và nơi làm việc, học tập bằng tiếng Nhật

Khi giới thiệu tới nghề nghiệp và nơi học tập hoặc làm việc. Bạn sẽ dùng mẫu câu cơ bản sau trong tiếng Nhật:

(Nghề nghiệp) + です

Mẫu câu trên là mẫu câu cơ bản. Nhưng nếu bạn muốn thể hiện khả năng tiếng Nhật của bản thân. Bạn nên trau chuốt khi giới thiệu nghề nghiệp của bản thân nhé. Việc này đòi hỏi bạn phải có vốn từ và cứng ngữ pháp sơ cấp.

Dưới đây là một số ví dụ:

学生 です。(Gakusei Desu) – “Tôi đang là sinh viên”

今 A大学の日本語の学部の 3年生です。(Ima A Daigaku no Nihongo no Gakubu no Sannen Sei Desu) – “ Hiện tôi đang là sinh viên năm 3 của khoa tiếng Nhật trường đại học A”

Hoặc:

今 A大学で 日本語 を 勉強しています。(Ima A Daigaku de Nihongo wo benkyoushiteimasu) – “ Hiện tôi đang học tiếng Nhật tôi trường đại học A”

Một số nghề nghiệp bằng Tiếng Nhật:

Nghề nghiệp

Tiếng Nhật Phiên âm
Sinh viên 学生 Gakusei
Bác sĩ 医者 Isha
Y tá 看護師 Kangoshi
Kĩ sư エンジニア Enjinia
Giáo viên 教師 Kyoushi
Nhiếp ảnh 写真家 Shashinka
Họa sĩ 画家 Gaka
Luật sư 弁護士 Bengoshi
Phóng viên 記者 Kisha

 

5. Giới thiệu sở thích của bản thân bằng tiếng Nhật

Giới thiệu sở thích bản thân sẽ giúp đối phương hiểu rõ về con người của bạn hơn. Tạo tiền đề cho cuộc trò chuyện sau này. Dùng mẫu sau để nói về sở thích, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật:

私の趣は___ことです。(Watashi no Shumi wa__kotodesu) – “Sở thích của tôi là…”

Đây là ngữ pháp tiếng Nhật nói về sở thích mà các thầy cô sẽ chỉ cho bạn. Ở chỗ trống bạn thêm động từ thể nguyên mẫu để nói về sở thích của bạn.

Ví dụ: 私の趣味は本を読むことです。(Watashi no Shumi ha Hon wo Yomu Kotodesu) – “Sở thích của tôi là đọc sách”

6. Giới thiệu ước mơ của bản thân bằng tiếng Nhật

Dùng mẫu câu tiếng Nhật sau để nói về ước mơ, định hướng tương lai của bản thân:

将来の夢は___ ことです。(Shourai no Yume ha__Koto Desu) “Ước mơ trong tương lai của tôi là…”

Cũng giống như mẫu câu giới thiệu sở thích của bản thân bằng tiếng Nhật. Ở chỗ trống, bạn cũng sẽ thêm động từ thể nguyên mẫu để giới thiệu về ước mơ của bạn.

Ví dụ: 将来の夢は 日本語の教室になる ことです。(Shourai no Yume ha Nihongo no Kyoushi ni Naru Koto Desu) – “Ước mơ trong tương lai của tôi là trở thành giáo viên dạy tiếng Nhật.”

7. Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Nhật

Giới thiệu về gia đình của bạn cũng tương tự như khi giới thiệu về bản thân bạn bằng tiếng Nhật. Bạn chỉ cần thay chủ ngữ vô các mẫu câu. Nhưng nên có một số câu nói về tổng thể của gia đình bạn trước khi giới thiệu sâu về từng người.

Ví dụ: 私の家族は 4人がいます。父と母と妹です。…(Watashi no Kazoku ha Yonin ga imasu. Chichi to Haha to Imouto desu. ….) – “Gia đình tôi có 4 người. Gồm có bố mẹ và em gái tôi. ….”

Kết thúc phần giới thiệu bản thân một cách đầy thân thiện

Để kết thúc phần giới thiệu của mình. Bạn hãy sử dụng mẫu câu nhờ giúp đỡ trong tiếng Nhật để tăng thiện cảm với mọi người nhé:

よろしくお願いします。(Yoroshiku onegaishimasu) – “Mong nhận được sự giúp đỡ ạ)

Bạn luôn nhớ sử dụng câu này mỗi khi giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật nhé. Ngoài ra câu này cũng dùng khi bạn muốn nhờ vả ai đó nữa đấy.

Kết thúc phần giới thiệu
Yoroshiku onegaishimasu – Mong nhận sự giúp đỡ của mọi người

Mẫu giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn xin việc

Khi nhà tuyển dụng yêu cầu bạn 自己紹介 – Ji ko shoukai (Giới thiệu về bản thân). Bạn cần giới thiệu về bản thân một cách mạch lạc, ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin nhất. Bạn có thể tham khảo mẫu sau đây:

はじめまして。私は マイと申します。今年は20歳です。ブンタウから来ました。貿易大学を卒業しました。専門は日本語ビジネスです。 趣味は本を読むことです。将来の夢は日本に旅行することです。長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます。いくら大変でも頑張ります。どうぞよろしく、お願いします。

(Chào mọi người. Tên tôi là môi. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi đến từ Vũng Tàu. Và tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Ngoại Thương. Chuyên ngành của tôi là tiếng Nhật thương mại. Sở thích của tôi là đọc sách. Ước mơ của tôi trong tương lai là có thể sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Điểm mạnh của tôi là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó. Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người.)

Mẫu giới thiệu bản thân cho thực tập sinh, xuất khẩu lao động Nhật Bản

はじめまして、Xと申します。今年は25歳です。ブンタウから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。

(Rất vui được gặp ngài. Tôi tên là X, năm nay tôi 25 tuổi. Tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn. Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ. )

Cách giới thiệu mà mình trình bày sẽ áp dụng được cho hoàn cảnh khi bạn giới thiệu trước cả lớp và giáo viên. Cũng như áp dụng được cho cả khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn và gặp đối tác, khách hàng. Hãy thuộc nằm lòng những mẫu câu trên, để gây ấn tượng với mọi người nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của mình.